28 Bellona

28 Bellona
Bellona (apmag 11,8) gần một ngôi sao cường độ 12, bên cạnh Abell 2670[1]
Khám phá
Khám phá bởiKarl T. R. Luther
Ngày phát hiện1 tháng 3 năm 1854
Tên định danh
(28) Bellona
Phiên âm/bɛˈlnə/[2]
Đặt tên theo
Bellona
Tên định danh thay thế
A854 EA; 1951 CC2
Vành đai chính
Tính từBellonian /bɛˈlniən/[2]
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 30 tháng 9 năm 2012
(JD 2.456.200,5)
Điểm viễn nhật477,240 Gm (3,196 AU)
Điểm cận nhật353,977 Gm (2,358 AU)
415,608 Gm (2,777 AU)
Độ lệch tâm0,151
1690,19 ngày (4,63 năm)
121,574°
Độ nghiêng quỹ đạo9,430°
144,330°
344,461°
Đặc trưng vật lý
Kích thước97 ± 11 km[3]
120,9 ± 3,4 km (IRAS)[4]
108,10 ± 11,49 km[5]
Khối lượng(2,62±0,15)×1018 kg[5]
Mật độ trung bình
3,95 ± 1,28 g/cm³[5]
15,706 giờ [4][6]
Suất phản chiếu hình học
0,1763 [4][7]
Kiểu phổ
S[4]
Cấp sao tuyệt đối (H)
7,09 [4]

Bellona /bɛˈlnə/ (định danh hành tinh vi hình: 28 Bellona) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính do nhà thiên văn học người Đức Karl T. R. Luther phát hiện ngày 1 tháng 3 năm 1854, và được đặt theo tên Bellona, nữ thần chiến tranh trong thần thoại La Mã. Tên này được chọn để đánh dấu việc bắt đầu cuộc chiến tranh Krym.

Tham khảo

  1. ^ “Astrometry.net job 1005148”. Astrometry.net. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ a b “Bellona”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  3. ^ Ďurech, Josef; Kaasalainen, Mikko; Herald, David; Dunham, David; Timerson, Brad; Hanuš, Josef; và đồng nghiệp (2011). “Combining asteroid models derived by lightcurve inversion with asteroidal occultation silhouettes” (PDF). Icarus. 214 (2): 652–670. arXiv:1104.4227. Bibcode:2011Icar..214..652D. doi:10.1016/j.icarus.2011.03.016. S2CID 119271216. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ a b c d e “JPL Small-Body Database Browser: 28 Bellona”. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012. 2012-01-02 last obs
  5. ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73 (1): 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009, S2CID 119226456. See Table 1.
  6. ^ http://www.psi.edu/pds/asteroid/EAR_A_5_DDR_DERIVED_LIGHTCURVE_V8_0/data/lc.tab
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.

Liên kết ngoài

  • Lightcurve plot of 28 Bellona, Palmer Divide Observatory, B. D. Warner (2007)
  • Asteroid Lightcurve Database (LCDB), query form (info Lưu trữ 2017-12-16 tại Wayback Machine)
  • Dictionary of Minor Planet Names, Google books
  • Asteroids and comets rotation curves, CdR – Observatoire de Genève, Raoul Behrend
  • Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000) – Minor Planet Center
  • 28 Bellona tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
    • Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
  • 28 Bellona tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Hình tượng sơ khai Bài viết về tiểu hành tinh kiểu S thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s