713 Luscinia
713 Luscinia
Tên | |
---|---|
Tên | Luscinia |
Tên chỉ định | 1911 LS |
Phát hiện | |
Người phát hiện | J. Helffrich |
Ngày phát hiện | 18 tháng 4 năm 1911 |
Nơi phát hiện | Heidelberg |
Thông số quỹ đạo | |
KNTV 22 tháng 8 năm 1999 (ngJ 2451412.5) | |
Độ lệch tâm (e) | 0.173 |
Bán trục lớn (a) | 3.386 ĐVTV |
Cận điểm quỹ đạo (q) | 2.801 ĐVTV |
Viễn điểm quỹ đạo (Q) | 3.971 ĐVTV |
Chu kỳ quỹ đạo (P) | 6.231 NJ |
Độ nghiêng quỹ đạo (i) | 10.270° |
Kinh độ (Ω) | 218.364° |
Acgumen (ω) | 132.239° |
Độ bất thường trung bình (M) | -118.151° |
713 Luscinia là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, thuộc nhóm tiểu hành tinh Cybele. Nó được J. Helffrich phát hiện ngày 18.4.1911 ở Heidelberg, và được đặt theo tên Luscinia, tên khoa học của chim sơn ca[1]
Tham khảo
- ^ Ý nghĩa của tên tiểu hành tinh từ 1-1500 trên Wikipedia tiếng Anh
Liên kết ngoài
- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris
- Phát hiện Circumstances: Numbered Minor Planets
Bài viết về một tiểu hành tinh thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|