Armidale, New South Wales
Armidale New South Wales | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thành phố Armidale nhìn từ hướng nam | |||||||||
Armidale | |||||||||
Tọa độ | 30°30′N 151°39′Đ / 30,5°N 151,65°Đ / -30.500; 151.650 | ||||||||
Dân số | 19.485[1] | ||||||||
Thành lập | 1849 | ||||||||
Mã bưu chính | 2350 | ||||||||
Độ cao | 980 m (3.215 ft) | ||||||||
Vị trí | |||||||||
Khu vực chính quyền địa phương | Armidale Dumaresq Council | ||||||||
Hạt | Sandon | ||||||||
Khu vực bầu cử tiểu bang | Northern Tablelands | ||||||||
Khu vực bầu cử liên bang | New England | ||||||||
|
Armidale là một thành phố thuộc bang New South Wales, Úc.
Khí hậu
Armidale có khí hậu cao nguyên cận nhiệt đới (Köppen Cfb). Độ cao của Armidale giúp thành phố có khí hậu ôn hòa hơn nhiều vùng ở phía bắc New South Wales, nhưng mùa hè vẫn rất ấm áp. Mùa đông kéo dài và mát mẻ với nhiều đêm băng giá. Tuy nhiên tuyết rơi rất hiếm – trung bình chỉ một ngày trong ba năm.
Dữ liệu khí hậu của sân bay Armidale | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 37.0 (98.6) | 37.1 (98.8) | 32.4 (90.3) | 27.7 (81.9) | 23.3 (73.9) | 21.7 (71.1) | 19.9 (67.8) | 26.8 (80.2) | 28.2 (82.8) | 31.6 (88.9) | 35.0 (95.0) | 33.7 (92.7) | 37.1 (98.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 26.4 (79.5) | 25.2 (77.4) | 23.2 (73.8) | 19.9 (67.8) | 15.8 (60.4) | 12.7 (54.9) | 12.2 (54.0) | 14 (57) | 17.7 (63.9) | 20.6 (69.1) | 22.9 (73.2) | 25.1 (77.2) | 19.6 (67.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 13.6 (56.5) | 13.2 (55.8) | 11.5 (52.7) | 7.9 (46.2) | 4.3 (39.7) | 2.5 (36.5) | 1.3 (34.3) | 1.7 (35.1) | 4.7 (40.5) | 7.4 (45.3) | 10.1 (50.2) | 12.1 (53.8) | 7.5 (45.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 4.5 (40.1) | 4.1 (39.4) | 1.1 (34.0) | −3.3 (26.1) | −5.9 (21.4) | −6.0 (21.2) | −7.0 (19.4) | −6.6 (20.1) | −4.9 (23.2) | −3.1 (26.4) | −1.6 (29.1) | 1.3 (34.3) | −7.0 (19.4) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 94.0 (3.70) | 93.0 (3.66) | 61.7 (2.43) | 35.5 (1.40) | 39.7 (1.56) | 48.4 (1.91) | 40.8 (1.61) | 43.2 (1.70) | 50.2 (1.98) | 70.9 (2.79) | 95.6 (3.76) | 94.8 (3.73) | 767.8 (30.23) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.2mm) | 11.8 | 12.6 | 12.2 | 10.9 | 11.8 | 15.1 | 12.9 | 9.6 | 9.8 | 10.9 | 12.5 | 13.0 | 143.1 |
Nguồn: Cục Khí tượng Úc[2] |
Thành phố kết nghĩa
- Masterton, New Zealand
Tham khảo
- ^ Australian Bureau of Statistics (25 tháng 10 năm 2007). “Armidale (Urban Centre/Locality)”. 2006 Census QuickStats. Truy cập {{{accessdate}}}. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Armidale Airport (AWS)”. Climate statistics for Australian locations (bằng tiếng Anh). Cục Khí tượng Úc. Truy cập {{{accessdate}}}. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
- Armidale.info
- Photographs of Armidale in 1994, National Library of Australia
- Armidale Regional Council
- VisitNSW.com – Armidale