Awer Mabil
Mabil thi đấu cho đội tuyển Úc tại Cúp bóng đá châu Á 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Awer Denis Bul Mabil[1] | ||
Ngày sinh | 15 tháng 9, 1995 (29 tuổi) | ||
Nơi sinh | Kakuma, Kenya | ||
Chiều cao | 1,78 m[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh, Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Cádiz | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
St Augustines | |||
Playford City | |||
Salisbury East Junior Soccer Club | |||
2010–2011 | SA NTC | ||
2012–2015 | Adelaide United | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012 | Campbelltown City | 14 | (1) |
2013–2015[3][4] | Adelaide United | 47 | (8) |
2015–2022 | Midtjylland | 108 | (16) |
2016–2017 | → Esbjerg fB (cho mượn) | 25 | (4) |
2017–2018 | → Paços de Ferreira (cho mượn) | 26 | (2) |
2022 | → Kasımpaşa (cho mượn) | 11 | (2) |
2022– | Cádiz | 5 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | U-20 Úc | 9 | (4) |
2015 | U-23 Úc | 6 | (0) |
2018– | Úc | 32 | (9) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 9 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 3 năm 2023 |
Awer Bul Mabil (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Úc thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Cádiz tại La Liga và đội tuyển quốc gia Úc.
Thống kê sự nghiệp
Quốc tế
- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2023
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Úc | 2018 | 4 | 2 |
2019 | 10 | 2 | |
2021 | 9 | 2 | |
2022 | 8 | 2 | |
2023 | 1 | 1 | |
Tổng cộng | 32 | 9 |
- Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2023
- Bàn thắng và kết quả của Úc được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 16 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Câu lạc bộ Thể thao Al Kuwait, Thành phố Kuwait, Kuwait | 1 | Kuwait | 4–0 | 4–0 | Giao hữu |
2 | 30 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Maktoum bin Rashid Al Maktoum, Dubai, UAE | 4 | Oman | 3–0 | 5–0 | |
3 | 11 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Rashid, Dubai, UAE | 6 | Palestine | 2–0 | 3–0 | Asian Cup 2019 |
4 | 15 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Khalifa bin Zayed, Al Ain, UAE | 7 | Syria | 1–0 | 3–2 | |
5 | 2 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | 17 | Trung Quốc | 1–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
6 | 7 tháng 10 năm 2021 | 19 | Oman | 1–0 | 3–1 | ||
7 | 1 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Al Janoub, Al-Wakrah, Qatar | 26 | Jordan | 2–1 | 2–1 | Giao hữu |
8 | 22 tháng 9 năm 2022 | Sân vận động Suncorp, Brisbane, Úc | 29 | New Zealand | 1–0 | 1–0 | |
9 | 24 tháng 3 năm 2023 | Sân vận động Western Sydney, Sydney, Úc | 32 | Ecuador | 2–1 | 3–1 |
Tham khảo
- ^ “FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: Australia (AUS)” (PDF). FIFA. 15 tháng 11 năm 2022. tr. 2. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Awer Mabil - Player Profile - Football”. Eurosport (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Awer Mabil”. worldfootball.net. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- ^ “News - Reds provide opportunity exciting young duo”. Adelaide United. 9 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
Liên kết ngoài
- Awer Mabil tại WorldFootball.net
Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá Úc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|