Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 – Nữ
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Việt Nam |
Thời gian | 2 – 11 tháng 12 năm 2003 |
Số đội | 7 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Việt Nam (lần thứ 2) |
Á quân | Myanmar |
Hạng ba | Thái Lan |
Hạng tư | Malaysia |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 13 |
Số bàn thắng | 52 (4 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Chownee Phanlet Lưu Ngọc Mai (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Văn Thị Thanh[1] |
← 2001 2005 → |
Nội dung bóng đá nữ tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 được tổ chức tại Việt Nam từ ngày 2 tháng 12 đến ngày 11 tháng 12 năm 2023. Không có giới hạn độ tuổi tham dự đối với các đội tuyển nữ.
Việt Nam đã bảo vệ thành công tấm huy chương vàng sau khi đánh bại Myanmar 2–1 trong trận chung kết. Thái Lan giành tấm huy chương đồng sau khi vượt qua Malaysia.
Lịch thi đấu
Dưới đây là lịch thi đấu cho nội dung bóng đá nữ.[2]
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Chung kết |
T3 2 | T4 3 | T5 4 | T6 5 | T7 6 | CN 7 | T2 8 | T3 9 | T4 10 | T5 11 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | ½ | B | F |
Các quốc gia tham dự
7 đội tuyển trong tổng số 11 quốc gia Đông Nam Á đã tham dự nội dung thi đấu này. [3]
- Indonesia (INA)
- Malaysia (MAS)
- Myanmar (MYA)
- Philippines (PHI)
- Singapore (SGP)
- Thái Lan (THA)
- Việt Nam (VIE)
Địa điểm
Hai địa điểm chính diễn ra các trận đấu bóng đá nữ là Sân vận động Lạch Tray ở Hải Phòng và Sân vận động Thiên Trường ở Nam Định. Sân vận động Lạch Tray là nơi tổ chức các trận bán kết, tranh huy chương đồng và chung kết.
Nam Định | Hải Phòng | |||
---|---|---|---|---|
Sân vận động Thiên Trường | Sân vận động Lạch Tray | |||
Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 26.000 | |||
Đội hình
Mỗi đội tuyển được đăng ký tối đa 20 cầu thủ, trong đó tối đa ba cầu thủ là thủ môn.
Bốc thăm
Lễ bốc thăm được tổ chức vào chiều ngày 30 tháng 10 năm 2003 tại trụ sở Liên đoàn bóng đá Việt Nam ở Hà Nội, Việt Nam.[3] Bảy đội tuyển trong giải đấu nữ được bốc thăm chia thành hai bảng, một bảng bốn đội và một bảng ba đội.
Vòng bảng
Hai đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.
Bảng A
Các trận đấu diễn ra tại Hải Phòng.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 1 | +11 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Malaysia | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 5 | −2 | 2 | |
3 | Philippines | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | −3 | 2 | |
4 | Indonesia | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 9 | −6 | 2 |
Philippines | 0–0 | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết |
Việt Nam | 6–0 | Indonesia |
---|---|---|
Lưu Ngọc Mai 9', 10', 22', 42' Phùng Minh Nguyệt 18' Văn Thị Thanh 32' | Chi tiết |
Indonesia | 1–1 | Philippines |
---|---|---|
Jenny Merlin Yansip 39' | Chi tiết | Gusriwati 17' (l.n.) |
Malaysia | 1–3 | Việt Nam |
---|---|---|
Norlelawati Ngah 77' | Chi tiết | Văn Thị Thanh 55' Đoàn Thị Kim Chi 59' Nguyễn Thị Mai Lan 65' |
Indonesia | 2–2 | Malaysia |
---|---|---|
Marion Pakage 7' Jenny Merlin Yansip 37' | Laini Ahing 45' Norlelawati Ngah 48' |
Việt Nam | 3–0 | Philippines |
---|---|---|
Nguyễn Thị Hà 3' Phạm Quỳnh Anh 25' Đỗ Thị Phượng 53' |
Bảng B
Các trận đấu diễn ra tại Nam Định.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Myanmar | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Thái Lan | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
3 | Singapore | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 5 | −5 | 0 |
Thái Lan | 2–4 | Myanmar |
---|---|---|
Supaphon Kaeobaen 6' Chutima Takonrum 48' | Chi tiết | Aye Nandar Hlaing 17', 73' Zin Mar Wann 65' San San Kyu 78' |
Myanmar | 3–0 | Singapore |
---|---|---|
My Nilar Htwe 14' Aye Nandar Hlaing 69' Nhin Si Myint 88' |
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút:
- Tại trận tranh huy chương đồng, sẽ không thi đấu hiệp phụ, trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.
- Tại trận bán kết và trận chung kết, sẽ tổ chức thi đấu hiệp phụ (có áp dụng luật bàn thắng vàng). Nếu kết quả vẫn hòa sau hiệp phụ, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để xác định đội thắng.
Sơ đồ
Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | |||||
8 tháng 12 – Hải Phòng | ||||||
Myanmar | 8 | |||||
11 tháng 12 – Hải Phòng | ||||||
Malaysia | 0 | |||||
Việt Nam | 2 | |||||
8 tháng 12 – Hải Phòng | ||||||
Myanmar | 1 | |||||
Việt Nam | 3 | |||||
Thái Lan | 1 | |||||
Trận tranh huy chương đồng | ||||||
11 tháng 12 – Hải Phòng | ||||||
Thái Lan | 6 | |||||
Malaysia | 1 |
Các trận đấu
Bán kết
Myanmar | 8–0 | Malaysia |
---|---|---|
San San Kyu 19', 24' Zin Mar Wann 28', 41' Aye Nandar Hlaing 34' Nwe Nwe Toe 36' Than Than Htwe 55' Nhin Si Miynt 72' |
Việt Nam | 3–1 | Thái Lan |
---|---|---|
Lưu Ngọc Mai 6' Phùng Minh Nguyệt 36' Pranee Saipin 49' (l.n.) | Chi tiết | Narumon Piamsin 63' |
Tranh huy chương đồng
Thái Lan | 6–1 | Malaysia |
---|---|---|
Chownee Phanlet 4', 21', 42', 50' Narumon Piamsin 7', 25' | Chi tiết | Norlelawati Ngah 29' |
Tranh huy chương vàng
Việt Nam | 2–1 | Myanmar |
---|---|---|
Văn Thị Thanh 56' Nguyễn Thị Mai Lan 85' | My Nilar Htwe 69' |
Huy chương vàng
Bóng đá nữ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 |
---|
Việt Nam Lần thứ 2 |
Thống kê
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 52 bàn thắng ghi được trong 13 trận đấu, trung bình 4 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
- Chownee Phanlet
- Lưu Ngọc Mai
4 bàn thắng
- Aye Nandar Hlaing
3 bàn thắng
- Norlelawati Ngah
- San San Kyu
- Zin Mar Wann
- Narumon Piamsin
- Văn Thị Thanh
2 bàn thắng
- Jenny Merlin Yansip
- My Nilar Htwe
- Nhin Si Myint
- Chutima Takonrum
- Phùng Minh Nguyệt
- Nguyễn Thị Mai Lan
1 bàn thắng
- Marion Pakage
- Laini Ahing
- Nwe Nwe Toe
- Than Than Htwe
- Supaphon Kaeobaen
- Đoàn Thị Kim Chi
- Đỗ Thị Phượng
- Nguyễn Thị Hà
- Phạm Quỳnh Anh
1 bàn phản lưới nhà
- Gusriwati (trong trận gặp Philippines)
- Pranee Saipin (trong trận gặp Việt Nam)
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Việt Nam (H) | 5 | 5 | 0 | 0 | 17 | 3 | +14 | 15 | Vô địch - Huy chương vàng | |
Myanmar | 4 | 3 | 0 | 1 | 16 | 4 | +12 | 9 | Á quân - Huy chương bạc | |
Thái Lan | 4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 8 | +3 | 6 | Hạng ba - Huy chương đồng | |
4 | Malaysia | 5 | 0 | 2 | 3 | 4 | 19 | −15 | 2 | Hạng tư |
5 | Philippines | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 4 | −3 | 2 | Bị loại ở vòng bảng |
6 | Indonesia | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 9 | −6 | 2 | |
7 | Singapore | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 5 | −5 | 0 |
(H) Chủ nhà
Xem thêm
Tham khảo
- ^ T.T. (30 tháng 11 năm 2005). “Bóng đá nữ VN vào chung kết cùng 'cơn mưa bàn thắng'”. VnExpress. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
- ^ Dũng Nhi (3 tháng 11 năm 2003). “Thay đổi lịch đấu môn bóng đá nam SEA Games 2003”. VnExpress. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
- ^ a b “U23 Việt Nam rơi vào bảng tử thần ở SEA Games 2003”. VnExpress. 30 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.