Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I là câu lạc bộ bóng đá nữ có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đội có sân nhà là Sân vận động Thống Nhất.[1]
Lịch sử
Câu lạc bộ thành lập năm 1998 với tên gọi Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh và vào năm 2000, Câu lạc bộ lại tham dự với cái tên đại diện Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2016, Câu lạc bộ lại đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I.[2]
Đội hình
- Tính đến ngày 12 tháng 7 năm 2020'':[3]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
| Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 17 | TV | | Nguyễn Thị Ngọc Giàu | 18 | TV | | Trần Nguyễn Bảo Châu | 19 | HV | | Chương Thị Kiều | 21 | TV | | Trần Thị Phương Thảo | 22 | HV | | Nguyễn Thị Thảo Mai | 24 | TV | | Đoàn Thị Ngọc Phượng | 25 | TV | | Nguyễn Thị Mỹ Anh | 28 | TV | | Nguyễn Thị Tuyết | 29 | TĐ | | Cù Thị Huỳnh Như | 30 | TM | | Quách Thu Em | 32 | TV | | Lê Thị Hồng Tươi | 48 | TV | | Ngô Thị Ánh Hương | 57 | TĐ | | Nguyễn Thị Tuyết Ngân | — | HV | | Talani Barnett | — | TV | | Meghan Root | — | TĐ | | Ranya Senhaji | |
Huấn luyện viên
Các huấn luyện viên trưởng của Thành phố Hồ Chí Minh I |
Đội trưởng
Các đội trưởng của Thành phố Hồ Chí Minh I |
Thành tích của Thành phố Hồ Chí Minh I tại Giải Vô địch Quốc gia |
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb | Điểm |
1998 | Á quân | - | - | - | - | - | - | - |
1999 | Á quân | - | - | - | - | - | - | - |
2000 | Hạng ba | - | - | - | - | - | - | - |
2001 | Thứ 4 | - | - | - | - | - | - | - |
2002 | Vô địch | - | - | - | - | - | - | - |
2003 | Thứ 4 | - | - | - | - | - | - | - |
2004 | Vô địch | 10 | 7 | 2 | 1 | 20 | 10 | 23 |
2005 | Vô địch | 10 | 7 | 1 | 2 | 16 | 9 | 22 |
2006 | Thứ 4 | 10 | 4 | 2 | 4 | 22 | 10 | 14 |
2007 | Thứ 4 | 10 | 5 | 2 | 3 | 16 | 8 | 17 |
2008 | Thứ 4 | 10 | 4 | 4 | 2 | 12 | 9 | 16 |
2009 | Thứ 4 | 10 | 2 | 4 | 4 | 8 | 11 | 10 |
2010 | Vô địch | 10 | 6 | 3 | 1 | 15 | 4 | 21 |
2011 | Hạng ba | 10 | 5 | 4 | 1 | 10 | 4 | 19 |
2012 | Hạng ba | 10 | 5 | 2 | 3 | 17 | 6 | 17 |
2013 | Á quân | 10 | 5 | 4 | 1 | 20 | 6 | 19 |
2014 | Thứ 5 | 10 | 3 | 3 | 4 | 10 | 12 | 12 |
2015 | Vô địch | 12 | 9 | 3 | 0 | 30 | 4 | 30 |
2016 | Vô địch | 14 | 10 | 3 | 1 | 41 | 5 | 33 |
2017 | Vô địch | 14 | 13 | 0 | 1 | 39 | 4 | 39 |
2018 | Á quân | 12 | 8 | 3 | 1 | 35 | 5 | 27 |
2019 | Vô địch | 12 | 9 | 3 | 0 | 48 | 3 | 30 |
2020 | Vô địch | 14 | 13 | 1 | 0 | 47 | 4 | 40 |
2021 | Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 2 | 12 |
2022 | Vô địch | 12 | 9 | 3 | 0 | 28 | 6 | 12 |
Tham khảo
- ^ “Lượt về giải BĐ nữ VĐQG - Cúp Thái Sơn Băc 2017 (27/11): TP.HCM I thiết lập kỷ lục đáng gờm”. vff.org.vn. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Bóng đá nữ: Tao Đàn là đội bóng nào?”. doisong.vn. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Danh sách các đội đăng ký tham dự giải bóng đá Nữ Cúp Quốc gia 2020”. vff.org.vn. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 20120. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
- http://vff.org.vn/vo-dich-quoc-gia-nu-518
|
---|
Các câu lạc bộ mùa giải 2024 | |
---|
Câu lạc bộ cũ | - Quảng Ngãi (2000–2003)
- Sóc Sơn (2000–2001)
- Cần Thơ (2002)
- Lâm Đồng (2003)
- Long An (2002–2003)
- Hải Phòng (2002)
|
---|
Mùa giải | |
---|
Kết quả chi tiết | |
---|