Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1990Chi tiết giải đấu |
---|
Nước chủ nhà | َ Indonesia |
---|
Thời gian | 3 – 15 tháng 11 |
---|
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
---|
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
---|
Vị trí chung cuộc |
---|
Vô địch | Hàn Quốc (lần thứ 7) |
---|
Á quân | CHDCND Triều Tiên |
---|
Hạng ba | Syria |
---|
Hạng tư | Qatar |
---|
Thống kê giải đấu |
---|
Số trận đấu | 16 |
---|
Số bàn thắng | 40 (2,5 bàn/trận) |
---|
|
Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1990 diễn ra tại Jakarta, Indonesia. Hàn Quốc vô địch giải đấu lần thứ 7 sau khi đánh bại CHDCND Triều Tiên.[1]
Vòng bảng
Bảng A
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
Qatar | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 6 |
CHDCND Triều Tiên | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 3 | +6 | 4 |
Ấn Độ | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 7 | −4 | 2 |
Indonesia | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | −6 | 0 |
Indonesia | 1–2 | Qatar |
| | |
Qatar | 2–0 | Ấn Độ |
| | |
Ấn Độ | 2–1 | Indonesia |
| | |
Bảng B
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
Syria | 3 | 1 | 2 | 0 | 7 | 3 | +4 | 4 |
Hàn Quốc | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 4 |
Nhật Bản | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 3 |
Bahrain | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 7 | −6 | 1 |
Bahrain | 0–4 | Syria |
| | |
Vòng loại trực tiếp
Bán kết
Tranh hạng ba
Chung kết
Vô địch
Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1990 |
Hàn Quốc Lần thứ 7 |
Tham khảo
- ^ “Technical Report” (PDF). FIFA. 1991. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020.
|
---|
Giải đấu | Giải vô địch bóng đá trẻ | |
---|
Giải vô địch bóng đá U-19 | |
---|
Cúp bóng đá U-20 châu Á | |
---|
|
---|
Vòng loại | - 1988
- 1990
- 1992
- 1994
- 1996
- 1998
- 2000
- 2002
- 2004
- 2006
- 2008
- 2010
- 2012
- 2014
- 2016
- 2018
- 2020
- 2023
- 2025
|
---|
Đội hình | |
---|