Herminia grisealis
Herminia grisealis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Herminiinae |
Chi (genus) | Herminia |
Loài (species) | H. grisealis |
Danh pháp hai phần | |
Herminia grisealis Denis & Schiffermüller, 1775 |
Herminia grisealis[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu.
Sải cánh dài 24–28 mm. Chiều dài cánh trước là 11–13 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt từ đầu tháng 5 đến giữa tháng 8.
Ấu trùng ăn various shrubs và cây lá rụng mùa đông như sồi, alder, bạch dương, crataegus, bird cherry, corylus avellana, rubus và clematis vitalba và lá rụng.
Hình ảnh
Liên kết ngoài
- Vlindernet (tiếng Hà Lan)
- waarneming.nl (tiếng Hà Lan)
- Lepidoptera of Belgium
- Small Fan-foot at UKmoths
Chú thích
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Bài viết phân họ bướm Herminiinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|