Kathrin Hendrich
Hendrich trong màu áo đội tuyển Đức năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kathrin Julia Hendrich[1] | ||
Ngày sinh | 6 tháng 4, 1992 (32 tuổi) | ||
Nơi sinh | Eupen, Bỉ | ||
Chiều cao | 1,74 m | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | VfL Wolfsburg | ||
Số áo | 4 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1999–2003 | FC Eupen | ||
2003–2009 | FC Teutonia Weiden | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2014 | Bayer Leverkusen | 104 | (4) |
2014–2018 | 1. FFC Frankfurt | 86 | (4) |
2018–2020 | Bayern Munich | 40 | (3) |
2020– | VfL Wolfsburg | 35 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | U-15 Đức | 5 | (0) |
2007–2008 | U-16 Đức | 8 | (1) |
2009–2011 | U-19 Đức | 16 | (0) |
2011–2012 | U-20 Đức | 11 | (0) |
2014– | Đức | 59 | (5) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 1 năm 2022 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12:09, 24 tháng 7 năm 2023 (UTC) |
Kathrin Julia Hendrich (sinh ngày 6 tháng 4 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Bỉ gốc Đức thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ VfL Wolfsburg và đội tuyển quốc gia Đức.[2]
Tham khảo
- ^ “FIFA Women's World Cup France 2019: List of Players” (PDF). FIFA.com. FIFA. 27 tháng 5 năm 2019. tr. 10. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
- ^ “1. FFC Frankfurt verpflichtet Kathrin Hendrich”. womensoccer.de. 11 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
Liên kết ngoài
- Hồ sơ tại Liên đoàn bóng đá Đức
- Kathrin Hendrich – Thành tích thi đấu FIFA Thành tích thi đấu
- Kathrin Hendrich tại WorldFootball.net
Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá Đức này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|