NGC 1664
NGC 1664 | |
---|---|
NGC 1664 | |
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Ngự Phu[1] |
Xích kinh | 04h 51m 06.(0)s[2] |
Xích vĩ | +43° 40′ 3(0)″[2] |
Khoảng cách | 3.910 ly (1.199 pc)[3] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 7.6[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 18.0′[1] |
Đặc trưng vật lý | |
Khối lượng | 640[4] M☉ |
Tên gọi khác | C0447+436, Collinder 56, Lund 143, Melotte 27, OCL 411, Raab 19 |
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán |
NGC 1664 là một cụm sao mở trong chòm sao Ngự Phu. Nó chứa các ngôi sao với tổng cộng khoảng 640 khối lượng mặt trời với bán kính thủy triều là 13,2 pc (43 ly).[4]
Tham khảo
- ^ a b c O'Meara, Steve (2007), Herschel 400 Observing Guide, Cambridge University Press, tr. 22, ISBN 978-0521858939.
- ^ a b Wu, Zhen-Yu; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2009), “The orbits of open clusters in the Galaxy”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 399 (4): 2146–2164, arXiv:0909.3737, Bibcode:2009MNRAS.399.2146W, doi:10.1111/j.1365-2966.2009.15416.x.
- ^ Kharchenko, N. V.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2005). “Astrophysical parameters of Galactic open clusters”. Astronomy and Astrophysics. 438 (3): 1163–1173. arXiv:astro-ph/0501674. Bibcode:2005A&A...438.1163K. doi:10.1051/0004-6361:20042523.
- ^ a b Piskunov, A. E.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2008), “Tidal radii and masses of open clusters”, Astronomy and Astrophysics, 477 (1): 165–172, Bibcode:2008A&A...477..165P, doi:10.1051/0004-6361:20078525.
Liên kết ngoài
- Tư liệu liên quan tới NGC 1664 tại Wikimedia Commons
- NGC 1664[liên kết hỏng]
- NGC 1664
- Image NGC 1664
- NGC 1664 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
Bài viết liên quan đến thiên hà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Tọa độ: 04h 51m 07.1s, +43° 40′ 33″