Ochotona dauurica

Thỏ cộc Daurian
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Lagomorpha
Họ (familia)Ochotonidae
Chi (genus)Ochotona
Loài (species)O. dauurica
Danh pháp hai phần
Ochotona dauurica
(Pallas, 1776)[2]

Thỏ cộc Daurian (Ochotona dauurica) là một loài động vật có vú thuộc Họ Ochotona của Bộ Thỏ. Chúng được biết đến với tiếng gọi báo động như "tiếng sủa" của chúng, và với thói quen làm những đống cỏ khô để giúp chúng sống sót qua mùa đông. Có 4 phân loài được công nhận: Ochotona dauurica annectens; O.d. bedfordi; O.d. dauurica và O.d. mursavi. Thỏ cộc Daurian, giống như các loài trong Bộ Thỏ khác, được đặc trưng bởi một bộ răng cửa thứ hai. Chúng là loài đơn hình tình dục, với bộ lông dày màu đỏ. Chúng không có đuôi bên ngoài, và tai chúng to và tròn. Thính giác, một đặc trưng của hộp sọ của loài này nhỏ hơn so với nhiều loài thỏ cộc khác. Điều này được cho là có liên quan đến sở thích môi trường sống ở độ cao khá thấp của chúng. Chúng được coi là loài chủ chốt trong môi trường sống của chúng. Loài này được Pallas mô tả năm 1776.[2]

Tham khảo

  1. ^ Smith, A.T. & Johnston, C.H. (2008). “Ochotona dauurica”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Ochotona dauurica”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  • x
  • t
  • s
Những loài thỏ thuộc bộ Lagomorpha còn tồn tại
Họ Ochotonidae (Pika)
Ochotona
  • Phân chi Pika: Alpine pika (O. alpina)
  • Helan Shan pika (O. argentata)
  • Collared pika (O. collaris)
  • Hoffmann's pika (O. hoffmanni)
  • Northern pika (O. hyperborea)
  • Pallas's pika (O. pallasi)
  • Thỏ cộc Mỹ (O. princeps)
  • Ochotona turuchanensis (O. turuchanensis)
  • Phân chi Ochotona: Gansu pika (O. cansus)
  • Plateau pika (O. curzoniae)
  • Daurian pika (O. dauurica)
  • Tsing-ling pika (O. huangensis)
  • Nubra pika (O. nubrica)
  • Steppe pika (O. pusilla)
  • Afghan pika (O. rufescens)
  • Moupin pika (O. thibetana)
  • Thomas's pika (O. thomasi)
  • Phân chi Conothoa: Chinese red pika (O. erythrotis)
  • Forrest's pika (O. forresti)
  • Thỏ chuột Cao Lê Cống (O. gaoligongensis)
  • Glover's pika (O. gloveri)
  • Himalayan pika (O. himalayana)
  • Ili pika (O. iliensis)
  • Koslov's pika (O. koslowi)
  • Ladak pika (O. ladacensis)
  • Large-eared pika (O. macrotis)
  • Muli pika (O. muliensis)
  • Black pika (O. nigritia)
  • Royle's pika (O. roylei)
  • Turkestan red pika (O. rutila)
Pentalagus
  • Thỏ Amami (P. furnessi)
Bunolagus
  • Thỏ sông (B. monticularis)
Nesolagus
  • Thỏ vằn Sumatra (N. netscheri)
  • Thỏ vằn Trường Sơn (N. timminsi)
Romerolagus
  • Thỏ núi lửa (R. diazi)
Brachylagus
  • Thỏ lùn (B. idahoensis)
Sylvilagus
(Thỏ đuôi bông)
  • Phân chi Tapeti: Thỏ đầm lầy (S. aquaticus)
  • Tapeti (S. brasiliensis)
  • Thỏ đuôi bông Dice (S. dicei)
  • Omilteme Cottontail (S. insonus)
  • Thỏ đồng lầy (S. palustris)
  • Thỏ đất thấp Venezuela (S. varynaensis)
  • Phân chi Sylvilagus: Thỏ đuôi bông sa mạc (S. audubonii)
  • Thỏ đuôi bông núi Manzano (S. cognatus)
  • Thỏ đuôi bông Mexico (S. cunicularis)
  • Thỏ đuôi bông Bắc Mỹ (S. floridanus)
  • Thỏ đảo Tres Marias (S. graysoni)
  • Thỏ đuôi bông núi (S. nuttallii)
  • Thỏ đuôi bông Appalachian (S. obscurus)
  • Robust Rabbit (S. robustus)
  • Thỏ đuôi bông New England (S. transitionalis)
  • Phân chi Microlagus: Thỏ bụi rậm (S. bachmani)
  • Thỏ bụi rậm San Jose (S. mansuetus)
Oryctolagus
  • Thỏ châu Âu (O. cuniculus)
Poelagus
  • Thỏ Bunyoro (P. marjorita)
Pronolagus
(Thỏ hoang đá đỏ)
  • Natal Red Rock Hare (P. crassicaudatus)
  • Jameson's Red Rock Hare (P. randensis)
  • Smith's Red Rock Hare (P. rupestris)
  • Hewitt's Red Rock Hare (P. saundersiae)
Caprolagus
  • Hispid Hare (C. hispidus)
Lepus
(Thỏ đồng)
  • Phân chi Macrotolagus: Antelope Jackrabbit (L. alleni)
  • Phân chi Poecilolagus: Thỏ giày tuyết (L. americanus)
  • Phân chi Lepus: Thỏ Bắc Cực (L. arcticus)
  • Thỏ Alaska (L. othus)
  • Thỏ núi (L. timidus)
  • Phân chi Proeulagus: Thỏ tai to đuôi đen (L. californicus)
  • White-sided Jackrabbit (L. callotis)
  • Cape Hare (L. capensis)
  • Tehuantepec Jackrabbit (L. flavigularis)
  • Black Jackrabbit (L. insularis)
  • Scrub Hare (L. saxatilis)
  • Thỏ hoang mạc (L. tibetanus)
  • Tolai Hare (L. tolai)
  • Phân chi Eulagos: Broom Hare (L. castrovieoi)
  • Yunnan hare (L. comus)
  • Korean Hare (L. coreanus)
  • Corsican Hare (L. corsicanus)
  • Thỏ rừng châu Âu (L. europaeus)
  • Granada Hare (L. granatensis)
  • Manchurian hare (L. mandschuricus)
  • Woolly Hare (L. oiostolus)
  • Ethiopian Highland Hare (L. starcki)
  • White-tailed Jackrabbit (L. townsendii)
  • Phân chi Sabanalagus: Ethiopian Hare (L. fagani)
  • African Savanna Hare (L. microtis)
  • Phân chi Indolagus: Thỏ rừng Hải Nam (L. hainanus)
  • Indian Hare (L. nigricollis)
  • Thỏ nâu (L. peguensis)
  • Phân chi Sinolagus: Thỏ rừng Trung Hoa (L. sinensis)
  • Phân chi Tarimolagus: Yarkand hare (L. yarkandensis)
  • Phân chi incertae sedis: Thỏ rừng Nhật Bản (L. brachyurus)
  • Abyssinian Hare (L. habessinicus)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật có vú này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s