Orient (manga)

Orient
Bìa tập 1 bộ truyện
オリエント
(Oriento)
Thể loại
  • Phiêu lưu[1]
  • Kì ảo[2]
Manga
Tác giảŌtaka Shinobu
Nhà xuất bảnKodansha
Nhà xuất bản khác
Kodansha USA
Đối tượngShōnen
Tạp chí
  • Tuần san Shōnen Magazine
  • (30 tháng 5, 2018 – 6 tháng 1, 2021)
  • Bessatsu Shōnen Magazine
  • (9 tháng 2 năm 2021 – nay)
Đăng tải30 tháng 5 năm 2018 (2018-05-30) – nay
Số tập15 (danh sách tập)
Anime truyền hình
Đạo diễnYanagisawa Tetsuya
Kịch bảnKunisawa Mariko
Âm nhạcFukasawa Hideyuki
Hãng phimA.C.G.T
Cấp phépCrunchyroll
SA/SEA
Medialink
Kênh gốcTV Tokyo, AT-X
Kênh khác
Animax Asia
Phát sóng 6 tháng 1, 2022 – đang lên lịch
 Cổng thông tin Anime và manga

Orient (Nhật: オリエント, Hepburn: Oriento?) là một bộ truyện tranh Nhật Bản được viết và minh họa bởi Ōtaka Shinobu. Bộ truyện được đăng nhiều kỳ trên Tuần san Shōnen Magazine từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 1 năm 2021 và sau đó được chuyển đến Bessatsu Shōnen Magazine vào tháng 2 năm 2021. Một bộ anime truyền hình chuyển thể từ bộ truyện cùng tên được sản xuất bởi A.C.G.T chiếu từ tháng 1 năm 2022 đến nay.

Cốt truyện

Câu chuyện xoay quanh một cậu bé 15 tuổi tên Musashi vào Thời kỳ Chiến quốc. Vào thời điểm đó, Nhật Bản được cai trị bởi Quỷ, và samurai được coi là điều cấm kỵ. Musashi cố gắng đối đầu với những con quỷ có sức mạnh đặc biệt.

Nhân vật

Musashi (武蔵, Musashi?)
Lồng tiếng bởi: Uchida Yuma[1]
Kanemaki Kojirō (鐘巻小次郎, Kanemaki Kojirō?)
Lồng tiếng bởi: Saito Soma[1]
Hattori Tsugumi (服部つぐみ, Hattori Tsugumi?)
Lồng tiếng bởi: Takahashi Rie[3]
Takeda Naotora (武田尚虎, Takeda Naotora?)
Lồng tiếng bởi: Hino Satoshi[3]
Inukai Shirō (犬飼四郎, Inukai Shirō?)
Lồng tiếng bởi: Shimono Hiro[4]
Inusaka Nanao (犬坂七緒, Inusaka Nanao?)
Lồng tiếng bởi: Waki Azumi[4]
Kosameda Hideo (小雨田英雄, Kosameda Hideo?)
Lồng tiếng bởi: Hatano Wataru[4]
Sanada Aoshi (真田青志, Sanada Aoshi?)
Lồng tiếng bởi: Ishiya Haruki[5]
Yamamoto Shunrai (山本春雷, Yamamoto Shunrai?)
Lồng tiếng bởi: Ōnishi Saori[5]
Kanemaki Jisai (鐘巻自斎, Kanemaki Jisai?)
Lồng tiếng bởi: Konishi Katsuyuki[5]

Truyền thông

Manga

Orient do Ōtaka Shinobu viết và minh họa, đã được đăng nhiều kỳ trên tạp chí Tuần san Shōnen Magazine từ ngày 30 tháng 5 năm 2018 đến ngày 6 tháng 1 năm 2021.[6][7][8] Bộ truyện sau đó tái xuấT bản trong tạp chí Bessatsu Shōnen Magazine vào ngày 9 tháng 2 năm 2021.[9][10] Kodansha đã biên soạn các chương của nó thành các tập tankōbon riêng lẻ. Tập đầu tiên được xuất bản vào ngày 17 tháng 8 năm 2018.[11] Tính đến tháng 3 năm 2022, mười lăm tập đã được phát hành.[12]

Vào tháng 3 năm 2020, Kodansha USA thông báo họ đã mua lại bộ truyện để phát hành kỹ thuật số bằng tiếng Anh, với tập đầu tiên được phát hành vào ngày 7 tháng 4 năm 2020.[13] Kodansha USA cũng đã thông báo về việc phát hành bản in của bộ truyện từ ngày 26 tháng 1 năm 2021.[14] Manga cũng đã được mua bản quyền tại Đức bởi Kazé[15] và ở Pháp bởi Pika.[16]

Danh sách tập

#Ngày phát hành Tiếng NhậtISBN Tiếng Nhật
1 17 tháng 8 năm 2018[17]978-4-06-512725-4
  1. Musashi to Kojirō (武蔵と小次郎, Musashi to Kojirō? Musashi và Kojirō)
  2. Araburukami (荒ぶる神, Araburukami? Thần linh thịnh nộ)
  3. Bushi-dan (武士団, Bushi-dan? Võ sĩ đoàn)
  4. Ao Sora Kakuyoku (碧天鶴翼, Ao Sora Kakuyoku? Cánh hạc trên trời xanh)
2 17 tháng 10 năm 2018[18]978-4-06-513070-4
  1. Kachidoki (勝ち鬨, Kachidoki? Khúc khải hoàn)
  2. Monku (文句, Monku? Câu văn)
  3. Tenka Tōitsu (天下統一, Tenka Tōitsu? Thiên hạ thống nhất)
  4. Soto no sekai (外の世界, Soto no sekai? Thế giới bên ngoài)
  5. Wana (, Wana? Cạm bẫy)
  1. Kosameda bushi-dan (小雨田武士団, Kosameda bushi-dan? Võ sĩ đoàn Kosameda)
  2. Soba ni iru yo (側にいるよ, Soba ni iru yo? Ở bên cạnh)
  3. Guchagucha (ぐちゃぐちゃ, Guchagucha? Lộn xộn)
  4. Ima ga sonotoki (今がその時, Ima ga sonotoki? Bây giờ là lúc này)
3 17 tháng 12 năm 2018[19]978-4-06-513487-0
  1. Kyōtō (共闘, Kyōtō? Cùng đấu tranh)
  2. Mienai ori (見えない檻, Mienai ori? Cái lòng không thể thấy)
  3. Ashita o erabu (明日を選ぶ, Ashita o erabu? Lựa chọn ngày mai)
  4. Motto tsuyoku (もっと強く, Motto tsuyoku? Mạnh hơn nữa)
  5. Mitsudomoe (三つ巴, Mitsudomoe? Tay ba)
  1. Katana (, Katana? Đao)
  2. Na mo naki inu (, 名もなき犬?)
  3. Kanemaki bushi-dan (鐘巻武士団, Kanemaki bushi-dan? Võ sĩ đoàn Kanemaki)
  4. Katana no tameshi (刀の試し, Katana no tameshi? Thử đao)
4 15 tháng 3 năm 2019[20]978-4-06-514444-2
  1. Tamashī no iro (魂の色, Tamashī no iro?)
  2. Suichū de kokyū wa dekinai (水中で呼吸はできない, Suichū de kokyū wa dekinai?)
  3. "Rekku Yaezakura" (裂空八重桜, "Rekku Yaezakura"?)
  4. Musashi no oitachi (武蔵の生い立ち, Musashi no oitachi?)
  5. Yatto Aeta (やっと会えた, Yatto Aeta?)
  1. Kokuyō no Megami (黒曜の女神, Kokuyō no Megami?)
  2. Megami to no Taiwa (女神との対話, Megami to no Taiwa?)
  3. Shibito no yō ni ikiru (死人のように生きる, Shibito no yō ni ikiru?)
  4. Katana kari (刀狩り, Katana kari?)
  5. Bushi no ikikata (武士の生き方, Bushi no ikikata?)
5 17 tháng 6 năm 2019[21]978-4-06-515085-6
  1. Busaikuna tamashī (ブサイクな魂, Busaikuna tamashī?)
  2. Bushi-dan to wa (武士団とは, Bushi-dan to wa?)
  3. Kyūbi nanajō katana (九尾七錠刀, Kyūbi nanajō katana?)
  4. 7 Tai 3 (7対3, 7 Tai 3?)
  5. Massakasama (真っ逆さま, Massakasama?)
  1. Kokuyō no Kakusei (黒曜の覚醒, Kokuyō no Kakusei?)
  2. Megami no Chikara (女神の力, Megami no Chikara?)
  3. Ryūsei-gun no ichigeki (流星群の一撃, Ryūsei-gun no ichigeki?)
  4. Katana ni yadoru mono (刀に宿るもの, Katana ni yadoru mono?)
  5. Kono michi no saki ni (この道の先に, Kono michi no saki ni?)
6 16 tháng 8 năm 2019[22]978-4-06-515696-4
  1. Kuro no kaigō (黒の会合, Kuro no kaigō?)
  2. Mōhitori iru (もう一人いる, Mōhitori iru?)
  3. "Wall" (, Kabe?)
  4. Hajimari no kishin (はじまりの鬼神, Hajimari no kishin?)
  5. Murasaki ryū shiro (紫龍城, Murasaki ryū shiro?)
  1. Kosameda bushi-dan (上杉武士団, Kosameda bushi-dan?)
  2. Awaji ni sukuu oni (淡路に巣食う鬼, Awaji ni sukuu oni?)
  3. Shisei otoko (刺青男, Shisei otoko?)
  4. Takoheya (タコ部屋, Takoheya?)
  5. Sansukumi (三すくみ, Sansukumi?)
7 15 tháng 11 năm 2019[23]978-4-06-517160-8
  1. Shimazu no Kengi ( (しま) () (けん) (), Shimazu no Kengi?)
  2. Shimazu Shōtai (島しま津づ小しょう隊たい, Shimazu Shōtai?)
  3. Inuda Yatarō (犬いぬ田だ 八や咫た郎ろう, Inuda Yatarō?)
  4. Senjō no Kutsujoku (船せん上じょうの屈くつ辱じょく, Senjō no Kutsujoku?)
  5. Ryū no Ji (竜りゅうの字じ, Ryū no Ji?)
  1. Hyakki Funsai ( (ひゃっ) ()粉ふん砕さい, Hyakki Funsai?)
  2. Inryoku (引いん力りょく, Inryoku?)
  3. Hōyō-ryoku no Gonge (包ほう容よう力りょくの権ごん化げ, Hōyō-ryoku no Gonge?)
  4. Kirameki (煌きらめき, Kirameki?)
  5. Kuro no Ryōyoku (黒くろの両りょう翼よく, Kuro no Ryōyoku?)
8 17 tháng 2 năm 2020[24]978-4-06-517888-1
  1. Kanja (間者, Kanja?)
  2. Taigi to Onshō (大義と恩賞, Taigi to Onshō?)
  3. Ishi no Namida (石の涙, Ishi no Namida?)
  4. Seishoku no Setsuri (生殖の摂理, Seishoku no Setsuri?)
  5. Mujō no Yorokobi (無上の喜び, Mujō no Yorokobi?)
  1. Gunshin Tōi (軍神闘衣,, Gunshin Tōi?)
  2. Kansen (感染, Kansen?)
  3. Kami no Shōkan (神の召喚, Kami no Shōkan?)
  4. Chichi to Musume (父と娘, Chichi to Musume?)
  5. Oni no Ko (鬼の子, Oni no Ko?)
9 15 tháng 5 năm 2020[25]978-4-06-518686-2
  1. Ishi no Kioku (石の記憶, Ishi no Kioku?)
  2. Hikigiwa (引き際, Hikigiwa?)
  3. Tōshin (刀とう神しん, Tōshin?)
  4. Kibō no Ketsueki (希望の血液,, Kibō no Ketsueki?)
  5. Hike nai Wake (退けない訳, Hike nai Wake?)
  6. Fukyōwaon (不協和音, Fukyōwaon?)
  1. Gunshi Taiketsu (軍師対決, Gunshi Taiketsu?)
  2. Bakashi Ai (化かし合い, Bakashi Ai?)
  3. Tenrō Tettō (天狼鉄刀, Tenrō Tettō?)
  4. Tora to Inu (虎と犬, Tora to Inu?)
  5. Gishin Anki (疑心暗鬼, Gishin Anki?)
10 17 tháng 8 năm 2020[26]978-4-06-519307-5
  1. Takusareta mono (託されたもの, Takusareta mono?)
  2. Sekitō Ichi no Kurai (赤刀一位, Sekitō Ichi no Kurai?)
  3. Kinshi Shittō (金糸執刀, Kinshi Shittō?)
  4. Dan o Seou" (団を背負う, Dan o Seou"?)
  5. Mumyō (無明, Mumyō?)
  1. Kongōseki no Tamashī (金剛石の魂, Kongōseki no Tamashī?)
  2. Kishin no Gotoku (鬼神の如く, Kishin no Gotoku?)
  3. Seitō no Kiwami (青刀の極み, Seitō no Kiwami?)
  4. Jibun no Chikara de (自分の力で, Jibun no Chikara de?)
  5. Sonzai Shōmei (存在証明, Sonzai Shōmei?)
11 17 tháng 11 năm 2020[27]978-4-06-520599-0
  1. Jibun ni Dekiru Koto (自分にできること, Jibun ni Dekiru Koto?)
  2. Yūgōtai (融合体, Yūgōtai?)
  3. Sekitō no Yakume (赤刀の役目, Sekitō no Yakume?)
  4. Kondo wa Ore ga (今度は俺が, Kondo wa Ore ga?)
  5. Seikidō (再起動, Seikidō?)
  1. Shimazu Ketsuretsu (島津決裂, Shimazu Ketsuretsu?)
  2. Akihiro to Jinkoma (秋弘と陣駒, Akihiro to Jinkoma?)
  3. Sekitō no Sekimu (赤刀の責務, Sekitō no Sekimu?)
  4. Aka no Jubaku (赤の呪縛, Aka no Jubaku?)
  5. Tenbin (天秤, Tenbin?)
12 17 tháng 3 năm 2021[28]978-4-06-521636-1
13 6 tháng 8 năm 2021[29]978-4-06-524468-5
14 7 tháng 1 năm 2022[30]978-4-06-526587-1
15 9 tháng 3 năm 2022[12]978-4-06-527267-1

Anime

Vào ngày 4 tháng 1 năm 2021, đã có thông báo rằng bộ truyện sẽ được chuyển thể thành anime truyền hình.[8][9] Bộ phim được sản xuất bởi A.C.G.T và được đạo diễn bởi Yanagisawa Tetsuya, Kunisawa Mariko viết kịch bản, Kishida Takahiro thiết kế nhân vật và Fukasawa Hideyuki soạn nhạc nền.[1] Phim được khởi chiếu vào ngày 6 tháng 1 năm 2022 trên TV Tokyo và AT-X.[31][32][a] Da-ice biểu diễn bài hát mở đầu của phim: "Break Out", trong khi Hatano Wataru biểu diễn bài hát kết thúc phim, "Naniiro."[34] Crunchyroll là đơn vị giữ bản quyền phát hành hành phim trên toàn cầu ngoại trừ khu vực châu Á.[31][35] Tại Đông Nam ÁĐông Á, bộ phim được cấp phép bởi Medialink và được khởi chiếu trên kênh YouTube Ani-One.[36]

Danh sách tập phim

TT.Tiêu đề [37]Đạo diễn [37]Biên kịch [37]Phân cảnh [37]Ngày phát hành gốc [38]
1"Musashi to Kojirō (武蔵と小次郎, Musashi và Kojirō?)"Tominaga TsuneoKunisawa MarikoYanagisawa Tetsuya6 tháng 1 năm 2022 (2022-01-06)
2"Bushi no Hokori (武士の誇り, Bushi no Hokori? Niềm tự hào của võ sĩ)"Ōkubo RyōKunisawa MarikoYanagisawa Tetsuya13 tháng 1 năm 2022 (2022-01-13)
3"Soto no Sekai (外の世界, Soto no Sekai? Thế giới bên ngoài)"Murayama KiyoshiKunisawa MarikoNishijima Katsuhiko20 tháng 1 năm 2022 (2022-01-20)
4"Kosameda Bushidan"
(tiếng Nhật: 小雨田武士団)
Tominaga TsuneoKunisawa MarikoKamanaka Nobuharu27 tháng 1 năm 2022 (2022-01-27)
5"Ashita o Erabu"
(tiếng Nhật: 明日を選ぶ)
Kiyoshi MurayamaMariko KunisawaYanagisawa Tetsuya3 tháng 2 năm 2022 (2022-02-03)
6"Motto Tsuyoku"
(tiếng Nhật: もっと強く)
Yoshida ShunjiKunisawa MarikoNishijima Katsuhiko10 tháng 2 năm 2022 (2022-02-10)
7"Mizu no Naka de wa Ikirarenai"
(tiếng Nhật: 水の中では生きられない)
Takagi HiroakiUetake SumioTakagi Hiroaki17 tháng 2 năm 2022 (2022-02-17)
8"Kokuyō no Megami"
(tiếng Nhật: 黒曜の女神)
Murayama KiyoshiUetake SumioKamanaka Nobuharu24 tháng 2 năm 2022 (2022-02-24)
9"Bushi no Ikikata"
(tiếng Nhật: 武士の生き方)
Tominaga TsuneoKimura HidefumiNishijima Katsuhiko3 tháng 3 năm 2022 (2022-03-03)
10"Megami no Chikara"
(tiếng Nhật: 女神の力)
Murayama KiyoshiKimura HidefumiNakano★Yō10 tháng 3 năm 2022 (2022-03-10)
11"Katana ni Yadoru Mono"
(tiếng Nhật: 刀に宿るもの)
Tominaga TsuneoKunisawa MarikoYanagisawa Tetsuya24 tháng 3 năm 2022 (2022-03-24)
12"Kono Michi no Saki ni"
(tiếng Nhật: この道の先に)
Murayama KiyoshiKunisawa MarikoTominaga Tsuneo, Yanagisawa Tetsuya24 tháng 3 năm 2022 (2022-03-24)

Đánh giá

Rebecca Silverman từ trang Anime News Network chấm điểm tập truyện đầu tiên khoảng 3½ trên năm sao. Silverman ca ngợi bộ truyện về tính biểu tượng của nó, nói rằng những con quỷ trong truyện được phác họa bằng các kiểu dáng thường thấy trong Phật giáo. Cô nói thêm nét vẽ của Otaka được cải thiện rõ rệt và đánh giá cao việc cô loại bỏ "những câu đùa ngớ ngẩn" khỏi truyện, khiến bộ truyện "bớt vị thành niên hơn trong khi vẫn thú vị với những độc giả trung học". Tác giả Faye Hopper từ cùng một trang web, đã chấm cho tập đầu tiên 2 ½ trên năm sao. Hopper khen ngợi nét vẽ của truyện, nhưng chỉ trích cách trình bày và nhịp độ câu chuyện. Hopper kết luận: "một hồi kết ấn tượng cũng quan trọng như một mở đầu ấn tượng. Nhưng đáng buồn thay, bộ truyện không giữ được đà phát triển của nó".[39]

Ghi chú

  1. ^ TV Tokyo công bố thời gian chiếu anime là vào lúc 24:00 ngày 5 tháng 1, tức là nửa đêm ngày 6 tháng 1 JST.[33]

Tham khảo

  1. ^ a b c d Pineda, Rafael Antonio (ngày 5 tháng 8 năm 2021). “Adventure TV Anime Orient Reveals Cast, Staff, Visual”. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ Tinn, Matthew (ngày 8 tháng 4 năm 2021). “Orient Volume 1 Review”. Anime UK News. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ a b Hodgkins, Crystalyn (ngày 6 tháng 9 năm 2021). “Adventure TV Anime Orient Reveals More Cast, Teaser Promo Video, January 2022 Debut”. Anime News Network. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ a b c Hodgkins, Crystalyn (ngày 6 tháng 10 năm 2021). “Adventure TV Anime Orient Reveals 3 More Cast Members”. Anime News Network. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ a b c Hodgkins, Crystalyn (ngày 12 tháng 12 năm 2021). “Haruki Ishiya, Saori Ōnishi, Katsuyuki Konishi Join Cast of Adventure TV Anime Orient”. Anime News Network. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ Ressler, Karen (ngày 3 tháng 4 năm 2018). “Magi Creator Shinobu Ohtaka to Launch Orient Manga”. Anime News Network. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ 大高忍の新連載「オリエント」週マガで始動、戦国時代が舞台のバトルファンタジー. Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. ngày 30 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ a b Pineda, Rafael Antonio (ngày 3 tháng 1 năm 2021). “Magi Creator Shinobu Ohtaka's Battle Fantasy Manga Orient Gets TV Anime”. Anime News Network. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  9. ^ a b 大高忍が描く戦国バトル「オリエント」TVアニメ化決定、連載は別マガへ移籍. Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. ngày 4 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  10. ^ 新鋭が描く“性春”ストーリー「金の糸」別マガで、大高忍「オリエント」移籍連載も. Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. ngày 9 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2021.
  11. ^ 「マギ」の大高忍の最新作「オリエント」1巻、"最強の武士団"を目指す冒険譚. Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ a b オリエント(15) (bằng tiếng Nhật). Kodansha.
  13. ^ Hodgkins, Crystalyn (ngày 8 tháng 3 năm 2020). “Kodansha Comics Licenses Kakushigoto, My Roomie Is a Dino, Orient, 5 Other Manga for Digital Release”. Anime News Network. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ Mateo, Alex (ngày 18 tháng 3 năm 2020). “Kodansha USA Announces Codename: Sailor V Eternal Edition, Ghost in the Shell: The Human Algorithm, Orient, More Manga for Print”. Anime News Network. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
  15. ^ “Orient” (bằng tiếng Đức). Kazé. ngày 22 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2020.
  16. ^ “Orient, la nouvelle série de Shinobu Ohtaka, arrive chez Pika !”. manga-news.com (bằng tiếng Pháp). ngày 28 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  17. ^ オリエント(1) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  18. ^ オリエント(2) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018.
  19. ^ オリエント(3) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ オリエント(4) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2019.
  21. ^ オリエント(5) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  22. ^ オリエント(6) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  23. ^ オリエント(7) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ オリエント(8) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
  25. ^ オリエント(9) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.
  26. ^ オリエント(10) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
  27. ^ オリエント(11) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2020.
  28. ^ オリエント(12) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2021.
  29. ^ オリエント(13) (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  30. ^ オリエント((14) (bằng tiếng Nhật). Kodansha.
  31. ^ a b Hodgkins, Crystalyn (ngày 6 tháng 12 năm 2021). “Adventure TV Anime Orient Reveals New Promo Video, January 5 Debut”. Anime News Network. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2021.
  32. ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 4 tháng 8 năm 2021). “Orient TV Anime Premieres in 2022”. Anime News Network. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2021.
  33. ^ 「オリエント」Da-iCEのOP聴ける本PV公開、犬飼四郎・犬坂七緒ボイスも初披露. Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2021.
  34. ^ Loo, Egan (ngày 4 tháng 12 năm 2021). “Adventure TV Anime Orient's Cast Member Wataru Hatano Also Sings Its Ending Theme”. Anime News Network. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021.
  35. ^ Pineda, Rafael Antonio (ngày 3 tháng 7 năm 2021). “Crunchyroll Streams Battle Game in 5 Seconds, Seirei Gensouki - Spirit Chronicles Anime”. Anime News Network. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  36. ^ “📌 Medialink January Line-Up Simulcast on Ani-One ⚔Action-fantasy《ORIENT》is arriving at Ani-One ULTRA in the coming January!”. Facebook. ngày 30 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  37. ^ a b c d “Sutōrī|Terebi Anime "Oriento" Kōshiki Saito” STORY|TVアニメ「オリエント」公式サイト [Story|TV Anime "ORIENT" Official Website]. orient-anime.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  38. ^ “On'ea|Terebi Anime "Oriento" Kōshiki Saito” ONAIR|TVアニメ「オリエント」公式サイト [On Air|TV Anime "ORIENT" Official Website]. orient-anime.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2021.
  39. ^ Silverman, Rebecca; Hopper, Faye (ngày 5 tháng 6 năm 2020). “Orient - The Spring 2020 Manga Guide”. Anime News Network. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức về manga Orient tại Pocket Shōnen Magazine (tiếng Nhật)
  • Trang anime chính thức của Orient (tiếng Nhật)
  • Orient tại Kodansha Comics (tiếng Anh)
  • Orient (manga) tại từ điển bách khoa của Anime News Network (tiếng Anh)
  • x
  • t
  • s
Weekly Shōnen Magazine: 2010 – 2019
2010
  • AKB49:Ren'ai Kinshi Jōrei
2011
  • Again!! (manga)
  • Bloody Monday (manga)
  • Tobaku Haōden Zero
  • My Wife is Wagatsuma-san
  • Sherlock Bones
2012
2013
  • As the Gods Will
  • Days (manga)
  • A-bout!
  • Dáng hình thanh âm (manga)
  • UQ Holder!
  • Shōta no Sushi
2014
2015
2016
2017
2018
2019
  • When Will Ayumu Make His Move?
  • Mashima Hero's
  • x
  • t
  • s
Tác phẩm của A.C.G.T
Anime truyền hình
OVA/ONA
  • Shin Hokuto no Ken (2003–2004)
  • Kino no Tabi: Tou no Kubi (2005)
  • Initial D Battle Stage 2 (2007)
  • Initial D: Extra Stage 2 – Tabidachi no Green (2008)
  • Dies Irae: The Dawning Days (2017)

Dies irae: To the Ring Reincarnation (2018)

Phim anime điện ảnh