Phrynopus pereger
Oreobates pereger | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Leptodactylidae |
Chi (genus) | Oreobates |
Loài (species) | O. pereger |
Danh pháp hai phần | |
Oreobates pereger (Lynch, 1975)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Phrynopus pereger Lynch, 1975 |
Oreobates pereger là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Nguồn
- Monteza, J.I., Lehr, E. & Aguilar Puntriano, C. 2004. Phrynopus pereger. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 22 tháng 7 năm 2007.
Tham khảo
- ^ Monteza, J.I., Lehr, E. & Aguilar Puntriano, C. (2004). “Oreobates pereger”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Frost, Darrel R. (2014). “Oreobates pereger (Lynch, 1975)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
Bài viết Leptodactylidae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|