Saguinus niger
Saguinus niger | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Họ (familia) | Cebidae |
Chi (genus) | Saguinus |
Loài (species) | S. niger |
Danh pháp hai phần | |
Saguinus niger (E. Geoffroy Saint-Hilaire, 1803)[2] | |
Saguinus niger là một loài động vật có vú trong họ Cebidae, bộ Linh trưởng. Loài này được É. Geoffroy mô tả năm 1803.[2] Đây là loài đặc hữu của Pará, Brazil, được giới hạn bởi Rio Amazonas (sông Amazon) ở phía Bắc, Rio Tocantins (sông Tocantins) ở phía Đông, Rio Xingu (sông Xingu) ở phía Tây, và cho đến gần đây, Rio Gradaus (sông Gradaus) ở phía Nam. Bằng chứng chụp ảnh về loài này ở Confresa, một thị trấn ở vùng đông bắc bang Mato Grosso, cho thấy sự gia tăng phạm vi địa lý của loài này về phía Nam.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Rylands, A. B. & Mittermeier, R. A. (2008). Saguinus niger. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Saguinus niger”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Saguinus niger tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến Bộ Linh trưởng (primate) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|