Tartus (tỉnh)
Tỉnh Tartus مُحافظة طرطوس | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Bản đồ Syria với tỉnh Tartous được tô đậm | |
Tỉnh Tartus | |
Tọa độ (Tartous): 35°B 36°Đ / 35°B 36°Đ / 35; 36 | |
Quốc gia | Syria |
Thủ phủ | Tartous |
Số huyện | 5 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.892 km2 (731 mi2) |
Estimates range between 1,890 km² and 1,892 km² | |
Dân số (2010) | |
• Tổng cộng | 785.000 |
• Mật độ | 410/km2 (1,100/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã ISO 3166 | SY-TA |
Ngôn ngữ chính | tiếng Ả Rập |
Tartus (tiếng Ả Rập: مُحافظة طرطوس / ALA-LC: Muḥāfaẓat Ṭarṭūs) là một trong 14 tỉnh của Syria. Tỉnh nằm ở phía tây Syria, giáp với tỉnh Bắc của Liban ở phía nam, Địa Trung Hải ở phía tây, Latakia ở phía bắc, và Homs và Hama ở phía đông. Đây là một trong số ít các tỉnh có cộng đồng Alawi chiếm đa số tại Syria. Diện tích của tỉnh là 1.890 km² [1] hay 1.892 km² [2]. Theo con số năm 2010, dân số của tỉnh là 785.000 người. Thành phố thủ phủ là Tartus.
Tỉnh là một nhà lịch sử của Quốc gia Alaouites, tồn tại từ 1920–1936.
Huyện
Tartus
Duraykish
Baniyas
Ash-Shaykh Badr
Safita
Tỉnh được chia thành 5 huyện (manatiq):
- Ash-Shaykh Badr
- Baniyas
- Duraykish
- Safita
- Tartus
Các huyện được chia tiếp thành 27 phó huyện (nawahi).
Tham khảo
Liên kết ngoài
- etartus Lưu trữ 2009-03-22 tại Wayback Machine
Bài viết liên quan đến địa lý Syria này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|