The Awakening |
---|
|
EP của GFriend |
---|
Phát hành | 6 tháng 3 năm 2017 (2017-03-06) |
---|
Thể loại | |
---|
Thời lượng | 20:42 |
---|
Hãng đĩa | |
---|
Thứ tự album của GFriend |
---|
LOL (2016) | The Awakening (2017) | Parallel (2017) | |
|
Đĩa đơn từ The Awakening |
---|
- "Fingertip"
Phát hành: 6 tháng 3, 2017 |
|
The Awakening là mini album thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 6 tháng 3 năm 2017, thông qua Source Music và được phân phối bởi LOEN Entertainment. Album có tổng cộng 6 bài hát, với "Fingertip" là bài hát chủ đề và một bản nhạc không lời cùng tên. Album đạt vị trí số 1 trên Gaon Album Chart, vị trí số 5 trên bảng xếp hạng World Albums của Hoa Kỳ và đã bán được hơn 70,000 bản tính đến tháng 4 năm 2017.
Bối cảnh và phát hành
The Awakening ra mắt và đứng đầu Gaon Album Chart, trên bảng xếp hạng từ ngày ngày 5 đến 11 tháng 3 năm 2017.[1] Album được xếp ở vị trí số 5 trên bảng xếp hạng cho tháng 3 năm 2017, với 64,802 bản được bán.[2] Album đã bán được hơn 73,492 bản tính đến tháng 4 năm 2017.[3] Mini album cũng xuất hiện ở vị trí số 5 trên bảng xếp hạng World Albums của Hoa Kỳ.[4]
Bốn bài hát từ album đã lọt vào Gaon Digital Chart trong tuần đầu tiên, "Fingertip" ở vị trí số 2, "Hear the Wind Sing" ở vị trí số 34, "Rain in the Spring Time" ở vị trí số 94 và "Please Save My Earth" ở vị trí số 99.[5]
Danh sách bài hát
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Biên khúc | Thời lượng |
---|
1. | "Hear the Wind Sing" (바람의 노래; Baramui Norae) | | | | 3:35 |
---|
2. | "Fingertip" | | | | 3:30 |
---|
3. | "Contrail" (비행운:飛行雲; Bihaengun) | | | | 3:36 |
---|
4. | "Please Save My Earth" (나의 지구를 지켜줘; Naui Jigureul Jikyeojwo) | | | | 3:11 |
---|
5. | "Rain In the Spring Time" (봄비; Bombi) | | | | 3:28 |
---|
6. | "Crush" (핑; Ping) | | | | 3:22 |
---|
Tổng thời lượng: | 20:42 |
---|
Bảng xếp hạng
Bảng xếp hạng (2017) | Vị trí cao nhất |
Album Nhật Bản (Oricon) | 18 |
Album Hàn Quốc (Gaon)[6] | 1 |
Album Đài Loan (Five Music)[7] | 2 |
Album thế giới Hoa Kỳ (Billboard)[8] | 5 |
Giải thưởng
Danh sách cuối năm 2017 Phê bình/Xuất bản | Danh sách | Vị trí | Nguồn |
Dazed | 20 bài hát K-pop xuất sắc nhất năm 2017 | "Fingertip" | 4 | [9] |
Giải thưởng trên chương trình âm nhạc Tên bài hát | Tên chương trình | Ngày phát sóng |
"Fingertip" | The Show (SBS MTV) | 14 tháng 3, 2017 |
11 tháng 3, 2017 |
Tham khảo
- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- ^ “World Music: Top World Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
- ^ “2017년 08주차 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2017.
- ^ “第10 週 統計時間:2017/3/3 - 2017/3/9”. 5music (bằng tiếng Trung). Five Music. 2017 [10th Week]. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2017. To access, select the indicated week and year in the bottom-left corner
- ^ “World Albums”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2017.
- ^ “The 20 best K-Pop songs of 2017”. Dazed. 19 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2020.
Liên kết ngoài
|
---|
|
Album phòng thu | |
---|
Album tổng hợp | - Kyō Kara Watashitachi wa: GFriend 1st Best
|
---|
Album tái phát hành | |
---|
Mini album | |
---|
Đĩa đơn | Tiếng Hàn | - "Glass Bead"
- "Me Gustas Tu"
- "Rough"
- "Navillera"
- "Fingertip"
- "Love Whisper"
- "Summer Rain"
- "Time for the Moon Night"
- "Sunny Summer"
- "Sunrise"
- "Fever"
- "Crossroads"
- "Apple"
- "Mago"
|
---|
Tiếng Nhật | - "Memoria"
- "Sunrise"
- "Flower"
- "Fallin' Light"
|
---|
|
---|
Lưu diễn | |
---|
Bài viết liên quan | |
---|
|