Giải thưởng và đề cử của EXID EXID biểu diễn trong chương trình The Show vào ngày 11 tháng 12 năm 2014. EXID tại showcase ra mắt album phòng thu đầu tiên Street vào tháng 10 năm 2016 |
|
Tổng cộng |
Đoạt giải | 13 |
Đề cử | 20 |
Chiến thắng trên chương trình âm nhạc | Chương trình âm nhạc | Chiến thắng | - Inkigayo
| 5 | - Music Bank
| 2 | - M! Countdown
| 2 | - Show Champion
| 5 | - Show! Music Core
| 0 | - The Show
| 8 | |
Tổng cộng |
Chiến thắng | 22 |
Đây là danh sách giải thưởng và đề cử của EXID, nhóm nhạc nữ Hàn Quốc trực thuộc BANANA Culture được thành lập vào năm 2012. Nhóm giành chiến thắng lần đầu tiên trên các chương trình âm nhạc vào ngày 8 tháng 1 năm 2015 với bài hát "Up & Down", 35 tháng kể từ khi ra mắt.
Hàn Quốc
Korea Entertainment & Arts Awards (대한민국 연예예술상)
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2018 | Best Artist Group (Female) | EXID | Đoạt giải |
Korea Assembly Grand Award (대한민국 국회대상)
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2016 | Artist of the year (국회대상 대중음악 부문) | EXID | Đoạt giải |
Golden Disk Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2016 | Digital Bonsang | EXID | Đoạt giải |
Korean Culture and Entertainment Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2012 | Rookie Award[1] | EXID | Đoạt giải |
Arirang's Simply K-Pop Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2012 | Super Rookie Idol of the Year | EXID | Đoạt giải |
Cable TV Broadcast Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2015 | Star Award's | EXID | Đoạt giải |
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2016 | Bonsang | EXID | Đoạt giải |
High1/Mobile Popularity Award | Đề cử |
Hallyu Special Award | Đề cử |
2018 | Bonsang | EXID | Đề cử |
Popularity Award | Đề cử |
Hallyu Special Award | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2015 | MBC Music Star Award | EXID | Đoạt giải |
Top 10 Artist Award | Đề cử |
Best Female Dance Song | "Ah Yeah" | Đề cử |
Song Of The Year | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2015 | Best Dance Performance Female Group | "Ah Yeah" | Đề cử |
Song of the Year | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2015 | Best Champion Songs of 2015[3] | "Ah Yeah" | Đoạt giải |
Best Performance - Female[3] | "Hot Pink" | Đoạt giải |
Các giải thưởng khác
YinYueTai V Chart Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2016 | Best Breakout Artist | EXID | Đoạt giải |
Sony Music Sales Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả |
2016 | Platinum Disc Certification In Digital Sales | EXID | Đoạt giải |
Chương trình âm nhạc
Năm | Ngày | Bài hát |
2015 | 8 tháng 1 | "Up & Down"[4][5] |
15 tháng 1 |
Năm | Ngày | Bài hát |
2015 | 9 tháng 1 | "Up & Down"[6][7] |
16 tháng 1 |
Năm | Ngày | Bài hát |
2015 | 11 tháng 1 | "Up & Down"[8] |
26 tháng 4 | "Ah Yeah" |
3 tháng 5 |
6 tháng 12 | "Hot Pink" |
2016 | 12 tháng 6 | "L.I.E" |
Năm | Ngày | Bài hát |
2015 | 13 tháng 1 | "Up & Down"[9] |
21 tháng 4 | "Ah Yeah" |
2016 | 14 tháng 6 | "L.I.E" |
5 tháng 7 |
2017 | 25 tháng 4 | "Night Rather Than Day" |
2 tháng 5 |
21 tháng 11 | "DDD" |
2018 | 10 tháng 4 | "Lady" |
Năm | Ngày | Bài hát |
2015 | 29 tháng 4 | "Ah Yeah" |
6 tháng 5 |
25 tháng 11 | "Hot Pink" |
2016 | 8 tháng 6 | "L.I.E" |
2017 | 26 tháng 4 | "Night Rather Than Day" |
Chú thích
- ^ lee23j (ngày 7 tháng 12 năm 2012). “EXID Wins Rookie Award at "20th Korean Culture and Entertainment Awards"”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
- ^ Ahn, W. (ngày 29 tháng 1 năm 2015). “[bnt photo] Kim Sae Ron, "I'm Here To Present The Award"”. BNTNews. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
- ^ a b “'Show Champion' reveals 'Best Champion Songs' of 2015 and more for its end-of-the-year awards”. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
- ^ Choi, Ji-hyun (ngày 8 tháng 1 năm 2015). EXID, 데뷔 3년만에 첫 1위 기념 인증샷 공개 "평생 잊지 못할 날" (bằng tiếng Hàn). Tenasia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ Kim, Min-jung (ngày 15 tháng 1 năm 2015). “EXID, '엠카' 2주 연속 1위 등극 "팬미팅 하겠다"”. Star News (bằng tiếng Hàn). Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
- ^ Song, Soo-Bin (ngày 9 tháng 1 năm 2015). “'뮤직뱅크' EXID 지상파 첫 1위, 앵콜무대서 연지곤지 탈춤 공약 이행” (bằng tiếng Hàn). Tenasia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
- ^ Choe, Sin-hye (ngày 16 tháng 1 năm 2015). “'뮤직뱅크' 에이핑크 누른 EXID 또 1위 차지하나” (bằng tiếng Hàn). Hankooki. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
- ^ Yun, Sang-geun (ngày 11 tháng 1 năm 2015). “EXID '위아래', '인기가요'마저 1위..역주행 계속된다” (bằng tiếng Hàn). Korea JoongAng Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
- ^ “'EXID', "매일 행복에 빠져 지내고 있습니다"” (bằng tiếng Hàn). YTN. ngày 14 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
|
---|
|
Nhóm nhỏ | |
---|
Album phòng thu | |
---|
EP | |
---|
Đĩa đơn | Tiếng Hàn | - "Holla"
- "Every Night"
- "Up & Down"
- "Hot Pink"
- "Lady"
|
---|
Tiếng Trung | |
---|
|
---|
Chương trình truyền hình | EXID's Showtime |
---|
Bài viết liên quan | |
---|
|