Na Hae-ryeong
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Na.
Na Hae-ryung | |
---|---|
Na Hae-ryung vào năm 2015 | |
Sinh | 11 tháng 11, 1994 (29 tuổi) Seoul, Hàn Quốc |
Nghề nghiệp | Ca sĩ |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại |
|
Nhạc cụ | Thanh nhạc |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Hãng đĩa |
|
Hợp tác với |
|
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 나해령 |
Hanja | 羅海嶺[1] |
Romaja quốc ngữ | Na Hae-ryeong |
McCune–Reischauer | Na Hae-ryŏng |
Hán-Việt | La Hải Lĩnh |
Bản mẫu:Contains Korean text Na Hae-ryung (Hangul:나해령, Hanja: 羅海嶺, Hán-Việt: La Hải Lĩnh, sinh ngày 11 tháng 11 năm 1994[2]) là một nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc. Cô là cựu thành viên của các nhóm nhạc nữ thần tượng EXID và Bestie.
Danh sách các bài hát
EXID
- Whoz That Girl (2012)
- I Do (2012)
Bestie
Truyền hình
Phim
Year | Title | Vai diễn | Notes |
---|---|---|---|
2003 | Once Upon a Time in a Battlefield | Kaebaek's older daughter | Supporting role |
2004 | Sisil-li 2 kilometer | Childcare graduate student | Supporting role |
2010 | Nice Shorts (segment "Girl") | Girl |
Điện ảnh
Year | Title | Vai diễn | Network | Notes |
---|---|---|---|---|
2001 | Dancing Girl Wawa | EBS | ||
2002 | School Story | EBS | ||
Magic Kid Masuri | KBS | |||
2003 | Sharp | KBS | ||
2004 | April Kiss | SBS | ||
2013 | Nine: Nine Time Travels[3] | Han So-ra | tvN | Supporting role |
2014 | Drama Special: Oh Man-bok is Pretty | Oh Soon-bok | KBS | Supporting role |
Love and War 2: My Wife is the Boss | Chae-hee | KBS | Supporting role | |
Hi! School – Love On | Lee Ye-na | KBS | Supporting role | |
My Lovely Girl | Yoo Ra-eum | SBS | Supporting role | |
2015 | The Lover | Mnet | Cameo | |
The Producers | Yoo-na | KBS | Special appearance | |
Love Ward No. 25 | Na Sa-rang | Naver TVCast | Web series, lead role | |
9 Seconds - Eternal Time | Yoo So-ra | Naver TVCast | Web series, lead role | |
Mom | Joo-hee | MBC | Supporting role | |
2016 | My Mind's Flower Rain | Jung Kkot-nim | KBS | Lead role |
Chương trình tạp kỹ
Year | Tên | Network | Note |
---|---|---|---|
2013 | Comedy Big League | tvN | MC |
2014 | Hello Counselor | KBS | Episode 171 |
2015 | Running Man | SBS | Episode 253 |
King of Mask Singer | MBC | Episode 27 and 28 | |
Cool Kiz on The Block | KBS | Episode 130 | |
Law of the Jungle - Samoa | SBS | Cast member |
Ghóp mặt trong các bài hát
Year | Song | Artist(s) |
---|---|---|
2013 | "Talk to My Face"[4] | D-Unit |
"Sing the Spring" | 40 (Forty) | |
"Like a Movie" | 40 (Forty) and Lim Jeong-hee | |
2014 | "Go and Come Back" | Son Heun-soo |
"Still in Love"[5] | Baek Ji-young | |
"Headache"[6] | High4 | |
2015 | "Your Voice"[7] | Noel |
"Autumn Leaves" | UJi |
Chú thích
- ^ “Mwave official Bestie” (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 8 năm 2014.
- ^ “BESTie artist profile”. KBS World Radio. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2016.
- ^ “베스티 해령, 게임 모델 발탁, 대세 입증”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “[M+입덕리포트] 베스티, 꽃미모 속 숨겨진 반전매력…"내숭이 뭐예요?"”. Maeil Broadcasting Network (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 21 tháng 8 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “베스티 해령, 백지영 뮤비출연 인증샷 '여신자태'”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 21 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “하이포 '뱅뱅뱅' 뮤비에 베스티 해령 출연. 홍원기 감독이 메가폰 잡아”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 25 tháng 8 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “노을 신곡 '목소리' 티저 영상 공개, 베스티 해령 눈물 열연”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 1 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)