Sân bay Niijima |
---|
新島 |
|
Thông tin chung |
---|
Kiểu sân bay | Dân dụng |
---|
Cơ quan quản lý | Tokyo Municipal Government |
---|
Vị trí | Niijima, Japan |
---|
Độ cao | 133 ft / 41 m |
---|
Tọa độ | 34°22′1″B 139°16′7″Đ / 34,36694°B 139,26861°Đ / 34.36694; 139.26861 |
---|
Đường băng |
---|
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | m | ft | 11/29 | 800 | 2,625 | Asphalt concrete | |
Source: Japanese AIP at AIS Japan[1] |
Sân bay Niijima (ICAO: RJAN) là một sân bay dân dụng, nằm cách 2,8 km về phía đông nam[1] của Niijima, Tokyo, Nhật Bản.
Lịch sử
- Năm 1970, mở cửa sân bay, hạn chế.
- Năm 1984, được phép sây thành sân bay hạng III.
- Năm 1987, bắt đầu vận hành.
- Năm 1994, bắt đầu tiếp nhận các chuyến bay.
Các điểm đến
Tham khảo
| Bài viết liên quan đến hàng không này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
|
---|
1 Cả quân sự lẫn dân sự |
Sân bay chính | |
---|
Quốc tế | Hokkaidō | |
---|
Tōhoku | |
---|
Kantō | |
---|
Chūbu | |
---|
Chūgoku | |
---|
Shikoku | |
---|
Kyushu | |
---|
Okinawa | |
---|
|
---|
Nội địa | |
---|
Hàng không chung | |
---|
Quân sự | - Akeno
- Asahikawa
- Ashiya
- Atsugi
- Chitose
- Futenma
- Gifu
- Hachinohe
- Hamamatsu
- Hōfu
- Hyakuri
- Iruma
- Kanoya
- Matsushima
- Metabaru
- Misawa
- Iwo Jima
- Kadena
- Kasumigaura
- Kasuminome
- Kisarazu
- Minami Torishima
- Nyutabaru
- Ōminato
- Ozuki
- Shimofusa
- Shizuhama
- Tachikawa
- Tateyama
- Tohokumachi
- Tokachi
- Tsuiki
- Utsunomiya
- Yakumo
- Yokota
|
---|
Trực thăng | - Trại Zama Kastner
- Komatsushima
- Maizuru
- Tokyo
- Tsukuba
|
---|
Ngừng hoạt động | |
---|
|